Bài đăng

Biểu thức, Lệnh, Khối trong C# – Expression, Statement và Block in C#

Hình ảnh
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về biểu thức ( C# Expression ), câu lệnh ( C# statement ) và khối ( C# block ) trong C# và sự khác biệt giữa chúng. Biểu thức, câu lệnh và block là khối xây dựng của một chương trình C# (ngôn ngữ lập trình) . Chúng ta đã sử dụng nó xuyên suốt bài viết này (ngay từ “Hello World” program ) 1. C# Expression – Biểu thức C# Biểu thức C# (C# Expression) là sự kết hợp của các toán hạng và toán tự (có thể được đánh giá thành một giá trị chung). Nói một cách chính xác, một biểu thức phải có nhất một toán hạng và có thể không cần toán tự nào. Hãy xem ví dụ dưới đây: double temperature; temperature = 42.05; Ở đây, 42.05 là biểu thức. temperature = 42.05 cũng là một biểu thức. int a, b, c, sum; sum = a + b + c; Ở đây, a + b + c  là một biểu thức. if (age>=18 && age<58) Console.WriteLine(“Eligible to work”); Và ở đây, (age>=18 && age<58)  là một biểu thức trả về giá trị boolean. “Eligible to work” cũng là một

Nhập xuất (Input/Output) dữ liệu cơ bản trong C# Console

Hình ảnh
Trong bài viết này, chúng ta sẽ học cách lấy đầu vào (input) từ user và hiển thị đầu ra (output) trong ngôn ngữ lập trình C# Console bằng nhiều phương pháp khác nhau. 1. C# Output – Xuất dữ liệu trong C# Để xuất nội dung trong C#, chúng ta có thể sử dụng: System.Console.WriteLine() OR System.Console.Write() Ở đây, System là một namespace , Console là lớp bên trong namespace System và WriteLine và Write là phương thức của lớp Console. Hãy xem ví dụ in chuỗi ra màn hình output dưới đây: 1.1 Ví dụ 1: In chuỗi sử dụng WriteLine() using System; namespace Sample { class Test { public static void Main(string[] args) { Console.WriteLine(“C# is cool”); } } }   Khi chạy chương trình, output sẽ hiển thị C# is cool 1.2 Sự khác biệt giữa phương thức WriteLine() và Write() Sự khác biệt cơ bản của WriteLine() và Write() là phương thức Write() chỉ in chuỗi được cung cấp, trong khi phương thức WriteLine() in chuỗi và chuyển đến đầu dòng tiếp theo. Hãy cùng xem ví dụ dưới đây

Từ khóa Keyword và Identifier trong C#

Hình ảnh
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các từ khóa ( C# keyword ) và định danh ( C# identifier ) trong ngôn ngữ lập trình C# . 1. C# Keyword C# Keyword là tập hợp các từ dành riêng có ý nghĩa đặc biệt trong chương trình. Ý nghĩa của các từ này không thể thay đổi và cũng không thể trực tiếp sử dụng như identifier trong một chương trình. Ví dụ: long mobileNum; Ở dây, long là keyword và mobileNum là identifier. long có một ý nghĩa đặc biệt trong ngôn ngữ lập trình C#. Nó được sử dụng để khai báo các biến thể của long và chức năng này không thể thay đổi. Thêm nữa, những keyword như long, int, char, v..v.. không thể sử dụng như identifier. Vì vậy sẽ không có trường hợp như bên dưới xảy ra: long long; C# có tổng công 79 keyword. Những keyword này đều ở dạng chữ thường (không in hoa, in nghiêng,…). Bạn có thể xem danh sách từ khóa trong C# ở dưới đây: abstract as base bool break byte case catch char checked class const continue decimal default delegate d

Đọc ghi File trong C – Thao tác làm việc với File trong C chi tiết

Hình ảnh
1. Đặc tả tập tin trong lập trình C Trong phần này, bạn sẽ được tìm hiểu về đặc tả tập tin trong ngôn ngữ lập trình C . Bạn cũng sẽ học được cách xử lý luồng vào ra tiêu chuẩn trong lập trình C bằng cách sử dụng fprintf(), fscanf(), fread(), fwrite(), fseek(),… thông qua các ví dụ. Tệp (File) là một vùng chứa trong các thiết bị lưu trữ của máy tính được sử dụng để lưu trữ dữ liệu. 1.1 Vì sao các tệp lại quan trọng?  Khi một lập trình kết thúc, toàn bộ dữ liệu sẽ bị mất. Lưu trữ vào tệp sẽ giúp bảo toàn dữ liệu của bạn ngay cả khi lập trình kết thúc. Bạn sẽ mất rất nhiều thời gian để nhập một lượng dữ liệu lớn vào. Tuy nhiên, nếu bạn có một tệp chứa tất cả dữ liệu, bạn sẽ dễ dàng truy cập vào nội dung của tệp đó bằng cách sử dụng một vài lệnh trong lập trình C. Bạn có thể dễ dàng di chuyển dữ liệu của mình từ máy tính này sang máy tính khác mà không có bất cứ sự thay đổi nào. 1.2 Các loại tệp Có 2 loại tệp sau đây: Tệp văn bản Tập tin nhị phân 1.2.1 Tệp văn bản Tệp văn b

Kiểu cấu trúc (struct) trong C – Liên minh trong C

Hình ảnh
1. Struct trong C Trong phần này, bạn sẽ được tìm hiểu các kiểu struct trong C . Bên cạnh đó, bạn cũng được học cách định nghĩa và sử dụng các cấu trúc (ngôn ngữ lập trình C) thông qua các ví dụ. Struct là gì ? Kiểu struct trong C (hay cấu trúc trong C) chính là một tập hợp các biến (có thể có nhiều kiểu khác nhau) trong cùng một tên duy nhất. 1.1 Làm thế nào để xác định cấu trúc trong C? Trước khi tạo ra các biến cấu trúc trong C, bạn cần phải xác định kiểu dữ liệu của nó. Để định nghĩa cấu trúc trong C, bạn cầu sử dụng từ khóa struct. Cú pháp của cấu trúc trong C (ngôn ngữ lập trình) struct structureName { dataType member1; dataType member2; … }; Dưới đây là ví dụ: struct Person { char name[50]; int citNo; float salary; }; Kiểu dẫn xuất struct Person được định nghĩa. Lúc này, bạn có thể tạo ra các biến thuộc kiểu này. 1.2 Tạo các biến cấu trúc trong C Khi một kiểu struct C được khai báo, chúng không được cấp phát bộ nhớ hoặc bộ lưu trữ. Để cấp phát bộ nhớ cho ki

Chi tiết về biến con trỏ (pointer) trong C từ A-Z

Hình ảnh
Trong bài viết này, bạn sẽ được tìm hiểu các kiến thức liên quan đến biến con trỏ trong C là gì , cách sử dụng và những sai lầm thường gặp khi làm việc với biến con trỏ (lập trình máy tính) thông qua các ví dụ. 1. Biến con trỏ trong C Các biến con trỏ trong C là một công cụ mạnh mẽ, đặc trưng của lập trình C và C++. Trước khi tìm hiểu về các biến con trỏ, bạn cần hiểu rõ về địa chỉ (address) trong C (ngôn ngữ lập trình) . 1.1 Địa chỉ trong lập trình C Nếu biến var xuất hiện trong lập trình của bạn thì &var sẽ thể hiện địa chỉ của nó trong bộ nhớ. Tôi từng nhiều lần sử dụng địa chỉ mỗi khi dùng hàm scanf(). scanf(“%d”, &var); Giá trị do người dùng nhập vào sẽ được lưu trữ lại địa chỉ của biến var. Hãy xem qua ví dụ dưới đây: #include <stdio.h> int main() { int var = 5; printf(“var: %d\n”, var); // Notice the use of & before var printf(“address of var: %p”, &var); return 0; } Đầu ra var: 5 address of var: 2686778 Tuy nhiên, bạn cũng có thể nhận

Các hàm xử lý chuỗi trong PHP phổ biến nhất hiện nay

Hình ảnh
Nhờ các hàm xử lý chuỗi trong PHP mà các hoạt động xử lý dữ liệu chuỗi diễn ra dễ dàng hơn. Sử dụng những hàm này, các developer sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức cũng như website chạy ổn định và chất lượng hơn. Trong bài viết dưới đây, tôi sẽ giới thiệu chi tiết 12 hàm xử lý chuỗi trong PHP cơ bản nhất thông qua ví dụ minh họa. Chuỗi trong PHP là gì? Chuỗi là một tập hợp các ký tự và là một trong những kiểu dữ liệu được hỗ trợ bởi PHP. Các biến chuỗi có thể chứa các ký tự chữ-số. Chuỗi được tạo khi khai báo biến và gán các ký tự chuỗi cho nó Bạn có thể sử dụng trực tiếp chuỗi trong PHP bằng câu lệnh echo. Bên cạnh đó, các hàm chuỗi trong PHP là cấu trúc ngôn ngữ. Các hàm xử lý chuỗi trong PHP Để trở thành một developer chuyên nghiệp thì việc học cách thức hoạt động của các chuỗi trong PHP và cách thao tác với chúng là điều không thể bỏ qua. 3 Nguyên tắc xử lý chuỗi trong PHP Dưới đây là 3 nguyên tắc chính khi xử lý chuỗi trong PHP : Nguyên tắc thứ nhất:   hãy sử dụng